Ý kiến thăm dò

Truy cập

Hôm nay:
1
Hôm qua:
0
Tuần này:
1
Tháng này:
0
Tất cả:
256285

Đăng ký bản công bố sản phẩm

Ngày 30/10/2022 13:20:05

Nghị định số 15/2018/ND-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm. Tại Chương III của Nghị định có quy định vê Thủ tục đăng kỷ bản công bố sản phấm bao gồm: - Đối tượng phải đãng ký bản công bố sản phẩm; " Hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm; - Trình tự đăng ký bản công bố sản phẩm.

Nghị định số 15/2018/ND-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm. Tại Chương III của Nghị định có quy định vê Thủ tục đăng kỷ bản công bố sản phấm bao gồm:
-           Đối tượng phải đãng ký bản công bố sản phẩm;
" Hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm;
-           Trình tự đăng ký bản công bố sản phẩm.

 * Về Đối tượng phải đăng ký bản công bố sản phẩm và Hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm được quy định tại Điều 6 và Điều 7 như sau:
Điều ố. Đăng kỷ bản công bố sản phẩm
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải đăng ký bản công bố sản phẩm đối với các sản phấm sau đây:
1.        Thực phẩm bảo vệ sức khỏe, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt.
2.        Sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi.
3.        Phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm không thuộc trong danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm hoặc không đúng đối tượng sử dụng do Bộ Y tế quy định.
Điều 7. Hồ sơ đẵng kỷ bản công bố sản phẩm
Hổ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm đối với sản phẩm sản xuất trong nước gồm:
a)        Bản công bố sản phẩm được quy định tại Mau số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
b)       Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm đựợc chỉ định hoặc phòng kiếm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuấn, tiêu chuấn tương ứng do tố chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực);
c)        Bằng chứng khoa học chứng minh công dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã công bố (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tố chức, cá nhân). Khi sử dụng bằng chứng khoa học về công dụng thành phần của sản phàm đế làm công dụng cho sản phấm thì liều sử dụng hàng ngày của sản phấm tối thiếu phải lớn hơn hoặc bằng 15% lượng sử dụng thành phần đó đã nêu trong tài liệu;
d)       Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong trường hợp cơ sở thuộc đối tượng phải cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phấm theo quy định (bản sao có xác nhận của tố chức, cá nhân)

Nguồn sưu tầm: Sổ tay tuyên truyền về an toàn thực phẩm của Văn phòng Điều phối về vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh (NXB Thanh Hóa năm 2022)

 

                                                                                           

 

  

Đăng ký bản công bố sản phẩm

Đăng lúc: 30/10/2022 13:20:05 (GMT+7)

Nghị định số 15/2018/ND-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm. Tại Chương III của Nghị định có quy định vê Thủ tục đăng kỷ bản công bố sản phấm bao gồm: - Đối tượng phải đãng ký bản công bố sản phẩm; " Hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm; - Trình tự đăng ký bản công bố sản phẩm.

Nghị định số 15/2018/ND-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm. Tại Chương III của Nghị định có quy định vê Thủ tục đăng kỷ bản công bố sản phấm bao gồm:
-           Đối tượng phải đãng ký bản công bố sản phẩm;
" Hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm;
-           Trình tự đăng ký bản công bố sản phẩm.

 * Về Đối tượng phải đăng ký bản công bố sản phẩm và Hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm được quy định tại Điều 6 và Điều 7 như sau:
Điều ố. Đăng kỷ bản công bố sản phẩm
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải đăng ký bản công bố sản phẩm đối với các sản phấm sau đây:
1.        Thực phẩm bảo vệ sức khỏe, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt.
2.        Sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi.
3.        Phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm không thuộc trong danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm hoặc không đúng đối tượng sử dụng do Bộ Y tế quy định.
Điều 7. Hồ sơ đẵng kỷ bản công bố sản phẩm
Hổ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm đối với sản phẩm sản xuất trong nước gồm:
a)        Bản công bố sản phẩm được quy định tại Mau số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
b)       Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm đựợc chỉ định hoặc phòng kiếm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuấn, tiêu chuấn tương ứng do tố chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực);
c)        Bằng chứng khoa học chứng minh công dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã công bố (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tố chức, cá nhân). Khi sử dụng bằng chứng khoa học về công dụng thành phần của sản phàm đế làm công dụng cho sản phấm thì liều sử dụng hàng ngày của sản phấm tối thiếu phải lớn hơn hoặc bằng 15% lượng sử dụng thành phần đó đã nêu trong tài liệu;
d)       Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong trường hợp cơ sở thuộc đối tượng phải cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phấm theo quy định (bản sao có xác nhận của tố chức, cá nhân)

Nguồn sưu tầm: Sổ tay tuyên truyền về an toàn thực phẩm của Văn phòng Điều phối về vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh (NXB Thanh Hóa năm 2022)